Giá heo hơi hôm nay 5/5: Giảm mạnh, miền Bắc ghi nhận mức 67.000 đồng/kg
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc giảm sâu
Tại miền Bắc, giá heo hơi hôm nay đi xuống trên diện rộng.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Bắc Giang |
70.000 |
-1.000 |
Yên Bái |
71.000 |
– |
Lào Cai |
67.000 |
-4.000 |
Hưng Yên |
69.000 |
-3.000 |
Nam Định |
71.000 |
– |
Thái Nguyên |
71.000 |
– |
Phú Thọ |
67.000 |
-5.000 |
Thái Bình |
70.000 |
-2.000 |
Hà Nam |
69.000 |
-3.000 |
Vĩnh Phúc |
69.000 |
-3.000 |
Hà Nội |
69.000 |
-3.000 |
Ninh Bình |
70.000 |
-2.000 |
Tuyên Quang |
68.000 |
-4.000 |
Giá heo hơi hôm nay tại miền Trung, Tây Nguyên đi xuống
Giá heo hơi tại miền Trung, Tây Nguyên hôm nay điều chỉnh giảm ở nhiều địa phương.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Thanh Hóa |
71.000 |
-2.000 |
Nghệ An |
70.000 |
-2.000 |
Hà Tĩnh |
72.000 |
– |
Quảng Bình |
72.000 |
– |
Quảng Trị |
72.000 |
– |
Thừa Thiên Huế |
71.000 |
– |
Quảng Nam |
71.000 |
-2.000 |
Quảng Ngãi |
71.000 |
-2.000 |
Bình Định |
71.000 |
– |
Khánh Hoà |
71.000 |
-2.000 |
Lâm Đồng |
72.000 |
– |
Đắk Lắk |
71.000 |
-1.000 |
Ninh Thuận |
72.000 |
– |
Bình Thuận |
72.000 |
– |
Tại tỉnh Nghệ An, nguyên nhân dịch bệnh trên gia súc, trong đó có dịch tả heo châu Phi, lây lan trên diện rộng là do chăn nuôi nhỏ lẻ, manh mún, không đảm bảo điều kiện an toàn sinh học.
Đồng thời, tỷ lệ tiêm phòng vắc xin cho gia súc rất thấp, bệnh dịch tả heo châu Phi chưa có vắc xin tiêm phòng và không có thuốc điều trị.
Bên cạnh đó, một số địa phương có biểu hiện lơ là, thiếu trách nhiệm, chưa triển khai đồng bộ, quyết liệt các biện pháp phòng, chống dịch theo quy định, nhiều địa phương vẫn để tình trạng người chăn nuôi vứt xác heo chết ra môi trường (Nghĩa Đàn, Thanh Chương…) làm lây lan dịch bệnh.
Giá heo hơi hôm nay tại miền Nam giảm 1.000 đồng/kg
Thị trường heo hơi khu vực phía Nam không nằm ngoài xu hướng giảm giá trong hôm nay.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Bình Phước |
73.000 |
– |
Đồng Nai |
71.000 |
-1.000 |
TP HCM |
72.000 |
– |
Bình Dương |
72.000 |
– |
Tây Ninh |
71.000 |
-1.000 |
Vũng Tàu |
72.000 |
– |
Long An |
72.000 |
– |
Đồng Tháp |
72.000 |
– |
An Giang |
72.000 |
– |
Vĩnh Long |
72.000 |
-1.000 |
Cần Thơ |
72.000 |
– |
Kiên Giang |
72.000 |
– |
Hậu Giang |
72.000 |
– |
Cà Mau |
72.000 |
– |
Tiền Giang |
73.000 |
– |
Bạc Liêu |
72.000 |
– |
Trà Vinh |
73.000 |
– |
Bến Tre |
72.000 |
-1.000 |
Sóc Trăng |
71.000 |
-1.000 |