Giá heo hơi hôm nay 6/4: Giảm rải rác trên phạm vi cả nước
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc điều chỉnh trái chiều
Thị trường heo hơi miền Bắc hôm nay ghi nhận mức tăng giảm trái chiều tại một vài địa phương.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Bắc Giang |
74.000 |
– |
Yên Bái |
75.000 |
– |
Lào Cai |
75.000 |
– |
Hưng Yên |
75.000 |
– |
Nam Định |
75.000 |
– |
Thái Nguyên |
75.000 |
– |
Phú Thọ |
75.000 |
– |
Thái Bình |
75.000 |
– |
Hà Nam |
76.000 |
+1.000 |
Vĩnh Phúc |
74.000 |
– |
Hà Nội |
75.000 |
– |
Ninh Bình |
76.000 |
– |
Tuyên Quang |
74.000 |
-1.000 |
Giá heo hơi hôm nay tại miền Trung
Heo hơi miền Trung, Tây Nguyên nhích nhẹ về giá ở một số địa phương trong hôm nay.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Thanh Hoá |
75.000 |
– |
Nghệ An |
76.000 |
– |
Hà Tĩnh |
75.000 |
– |
Quảng Bình |
75.000 |
– |
Quảng Trị |
74.000 |
– |
Thừa Thiên Huế |
73.000 |
– |
Quảng Nam |
75.000 |
– |
Quảng Ngãi |
75.000 |
– |
Bình Định |
74.000 |
+1.000 |
Khánh Hoà |
74.000 |
– |
Lâm Đồng |
75.000 |
– |
Đắk Lắk |
74.000 |
– |
Ninh Thuận |
74.000 |
– |
Bình Thuận |
74.000 |
+1.000 |
Theo báo cáo nhanh của UBND huyện Hương Khê (Hà Tĩnh), tại 2 xã Phúc Đồng và Hòa Hải có 40 con heo mắc bệnh dịch tả heo châu Phi bị chết và đã tiêu hủy, trong đó xã Phúc Đồng 21 con và xã Hòa Hải có 19 con.
Theo ngành chuyên môn cho biết, việc tiêu hủy toàn bộ số heo chết do mắc bệnh dịch tả heo châu Phi tại hai xã này được thực hiện đúng quy trình.
Qua kiểm tra, Chủ tịch UBND huyện Ngô Xuân Ninh yêu cầu các phòng, ngành và chính quyền địa phương 2 xã Phúc Đồng và Hòa Hải thực hiện quyết liệt một số giải pháp cấp bách trong công tác phòng, chống dịch tả heo châu Phi.
Bên cạnh đó, kịp thời tổ chức tiêu hủy số heo chết và hướng dẫn người chăn nuôi tiêu độc, khử trùng chuồng trại.
Giá heo hơi hôm nay tại Miền Nam giảm nhẹ
Giá heo hơi khu vực phía Nam giảm rải rác ở các tỉnh thành trong ngày hôm nay.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Bình Phước |
75.000 |
– |
Đồng Nai |
75.000 |
– |
TP HCM |
75.000 |
– |
Bình Dương |
74.000 |
– |
Tây Ninh |
74.000 |
– |
Vũng Tàu |
74.000 |
– |
Long An |
76.000 |
– |
Đồng Tháp |
75.000 |
– |
An Giang |
73.000 |
-1.000 |
Vĩnh Long |
75.000 |
– |
Cần Thơ |
75.000 |
– |
Kiên Giang |
76.000 |
– |
Hậu Giang |
74.000 |
– |
Cà Mau |
75.000 |
-1.000 |
Tiền Giang |
75.000 |
– |
Bạc Liêu |
77.000 |
– |
Trà Vinh |
77.000 |
– |
Bến Tre |
75.000 |
– |
Sóc Trăng |
76.000 |
– |