Giá heo hơi hôm nay 7/5: Đà giảm tiếp diễn trên cả ba miền
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc giảm 1.000 đồng/kg
Giá heo hơi tại miền Bắc giảm nhẹ tại một số địa phương.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Bắc Giang |
69.000 |
-1.000 |
Yên Bái |
69.000 |
– |
Lào Cai |
67.000 |
– |
Hưng Yên |
68.000 |
– |
Nam Định |
69.000 |
– |
Thái Nguyên |
70.000 |
– |
Phú Thọ |
67.000 |
– |
Thái Bình |
70.000 |
– |
Hà Nam |
69.000 |
– |
Vĩnh Phúc |
69.000 |
– |
Hà Nội |
69.000 |
– |
Ninh Bình |
70.000 |
– |
Tuyên Quang |
68.000 |
– |
Giá heo hơi hôm nay tại miền Trung, Tây Nguyên ổn định
Thị trường heo hơi miền Trung, Tây Nguyên không có nhiều thay đổi so với hôm qua.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Thanh Hóa |
70.000 |
– |
Nghệ An |
70.000 |
– |
Hà Tĩnh |
70.000 |
– |
Quảng Bình |
71.000 |
-1.000 |
Quảng Trị |
72.000 |
– |
Thừa Thiên Huế |
71.000 |
– |
Quảng Nam |
71.000 |
– |
Quảng Ngãi |
71.000 |
– |
Bình Định |
71.000 |
– |
Khánh Hoà |
71.000 |
– |
Lâm Đồng |
71.000 |
– |
Đắk Lắk |
71.000 |
– |
Ninh Thuận |
70.000 |
– |
Bình Thuận |
70.000 |
– |
Đầu năm 2021, dịch tả heo châu Phi tái bùng phát tại Hà Tĩnh khiến hơn 7.500 con heo mắc bệnh, chết, buộc phải tiêu hủy, thiệt hại vô cùng nặng nề.
Ngoài căng mình phòng chống dịch, các hộ gia đình và doanh nghiệp nuôi heo phải đối mặt với giá thức ăn chăn nuôi tăng mạnh trong thời gian ngắn, khiến lợi nhuận sụt giảm.
Chỉ trong thời gian 4 tháng, giá cám của một số công ty thức ăn chăn nuôi đã tăng đến 8 lần, mức tăng tương đương 20 – 30% so với năm 2020 và cao nhất từ trước đến nay.
Giá heo hơi hôm nay tại miền Nam tiếp tục giảm
Nhiều tỉnh thành ở miền Nam giảm từ 1.000 đồng/kg đến 2.000 đồng/kg trong hôm nay.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Bình Phước |
70.000 |
– |
Đồng Nai |
71.000 |
– |
TP HCM |
72.000 |
– |
Bình Dương |
72.000 |
– |
Tây Ninh |
71.000 |
– |
Vũng Tàu |
70.000 |
-2.000 |
Long An |
71.000 |
– |
Đồng Tháp |
71.000 |
-1.000 |
An Giang |
71.000 |
– |
Vĩnh Long |
72.000 |
– |
Cần Thơ |
71.000 |
-1.000 |
Kiên Giang |
71.000 |
– |
Hậu Giang |
72.000 |
– |
Cà Mau |
72.000 |
– |
Tiền Giang |
71.000 |
– |
Bạc Liêu |
71.000 |
– |
Trà Vinh |
71.000 |
– |
Bến Tre |
72.000 |
– |
Sóc Trăng |
71.000 |
– |