Giá heo (lợn) hơi hôm nay 20/7: Đang có dấu hiệu hạ nhiệt
Cập nhật giá thịt heo (lợn) hơi hôm nay (20/7) mới nhất tại Đồng Nai, Thái Bình, các tỉnh miền Bắc và Đông Nam Bộ.
Hôm nay 20/7, Cty CP thông báo giá heo thịt tại trại giữ nguyên ở 41.000 đồng/kg, giá tại trung tâm Hoà Bình, Hải Phòng 41.500 đồng/kg, còn tại kho Bắc Giang là 42.000 đồng/kg.
Mấy người qua thị trường chững lại làm bà con dồn dập gọi thương lái nên có khả năng bị ép giá
Liên quan tới việc heo đi biên Trung Quốc, ông Nguyễn Kim Đoán, Phó Chủ tịch Hiệp hội Chăn nuôi Đồng Nai, cho biết hiện nay giá heo Việt Nam đang tương đương Trung Quốc nên rất khó xuất. Trung Quốc là thị trường chuộng heo nhiều mỡ, trọng lượng trên 120 kg/con nhưng lượng heo này trên thị trường không có nhiều, giao dịch chủ yếu là heo đúng cỡ xuất chuồng theo tiêu chuẩn nội địa (110 kg/con trở lại).
Những người dân sống ven Quốc lộ 1 cũng xác nhận mấy ngày qua xe chở heo ra Bắc rất ít, khác hẳn với thời gian trước khi thị trường Trung Quốc sôi động.
Do giá tăng ảo nên lợn chỉ chạy lòng vòng từ tay thương lái này sang thương lái khác. Người chăn nuôi thì không còn lợn bán trong khi giá thịt lợn bị đẩy cao khiến người tiêu dùng chịu hậu quả, bà Mây cho biết thêm.
Cập nhật giá heo những ngày gần đây tại một số địa phương:
Thị trường |
Giá (đồng/kg) |
Ghi chú |
Sơn La |
41.000 – 44.000 |
|
Bắc Kạn |
42.000 – 44.000 |
|
Cao Bằng |
42.000 – 44.000 |
|
Lai Châu |
41.000 – 43.000 |
|
Hoà Bình |
41.000 – 42.000 |
|
Bắc Giang |
41.000 – 43.000 |
|
Bắc Ninh |
41.000 – 43.000 |
|
Hưng Yên |
41.000 – 43.000 |
|
Phú Thọ |
40.000 – 43.000 |
|
Hà Nam |
41.000 – 43.000 |
|
Ba Vì (Hà Nội) |
41.000 – 43.000 |
|
Chí Linh (Hải Dương) |
40.000 – 42.000 |
|
Thái Bình |
41.000 – 43.000 |
|
Nam Định |
42.000 – 43.000 |
|
Ninh Bình |
40.000 – 43.000 |
|
Vĩnh Lộc (Thanh Hoá) |
41.000 – 43.000 |
|
Nghệ An |
40.000 – 43.000 |
|
Quảng Nam |
41.000 – 43.000 |
|
Đắk Lắk |
42.000 – 43.000 |
|
Quảng Trị |
40.000 – 43.000 |
|
Đắk Nông |
40.000 – 42.000 |
|
Bình Dương |
41.000 – 43.000 |
|
Khánh Hoà |
42.000 – 44.000 |
|
Bà Rịa – Vũng Tàu |
42.000 – 44.000 |
|
Vĩnh Thạch (Cần Thơ) |
42.500 – 44.000 |
|
Tây Ninh |
41.000 – 44.000 |
|
Đồng Nai |
40.000 – 44.000 |
|
Tiền Giang |
41.000 – 43.000 |
|
Long An |
40.000 – 43.000 |
|
Lâm Đồng |
40.000 – 43.000 |
|
Sóc Trăng |
42.000 – 43.000 |
|