Giá cả thị trường thịt Heo tại miền Bắc ( ngày 27/04/2017)
THỊ TRƯỜNG THỊT HEO
Tình hình tiêu thụ chậm cả ở kênh nội địa lẫn xuất biên mậu trong khi lượng heo đến lứa hoặc quá lứa xuất bán lớn tiếp tục kéo giá heo hơi tại các vùng giảm thêm từ 1.000-2.000 đồng/kg. Tại Đồng Nai, giá heo công ty giảm thêm 1.000 đồng/kg. Đối với heo dân, mức giá giảm còn lên tới 2.000 đồng/kg nhưng nhu cầu bắt hầu như không có, đặc biệt đối với heo mỡ xuất đi Trung Quốc.Tin từ thương nhân cho biết, từ hôm qua, lượng heo đi Campuchia có xu hướng chậm lại do giá Campuchia cho tại biên giới giảm mạnh và phía Campuchia kiểm soát chặt hơn. Do đó, trong hôm nay, heo không còn đi được qua các cửa khẩu biên giới Tây Nam và Đông Nam để đi Campuchia. Giá heo trong chuẩn mà Cam trả cho các trại nuôi trong dân khu vực Đông Nam Bộ còn 22.000 đồng/kg, tương đương giá lên tới cửa khẩu từ 23.000-24.000 đồng/kg nên với giá này phía Việt Nam không làm được.
|
|
Ngày 27/04 |
Ngày 26/04 |
Tuần trước |
Heo công ty |
CP_ Đồng Nai |
23.000-26.000 |
24.000-27.000 |
29.000 |
CP_Nha Trang, Đắc Lắc |
21.000-24.000 |
22.000-25.000 |
27.500 |
|
CP_Miền Bắc |
21.000-22.000 |
21.000-22.000 |
28.000 |
|
CP_Miền Tây |
26.000 |
27.000 |
28.000 |
|
Japfa_Đồng Nai, Bình Dương |
21.000-25.500 |
21.000-25.500 |
27.000 |
|
Japfa_Lâm Đồng |
20.500-25.000 |
20.500-25.000 |
26.500 |
|
Heo dân |
Đồng Nai |
15.000-25.000 |
15.000-26.000 |
23.000-28.000 |
Thái Bình |
16.000-18.000 |
17.000-20.000 |
24.000 |
|
Bắc Giang |
16.000-20.000 |
17.000-21.000 |
26.000-27.000 |
|
Miền Tây |
20.000-24.000 |
26.000-27.000 |
28.000 |
Bảng giá heo giống tại thị trường nội địa (VND/kg)
Khu vực |
Ngày 27/04 |
Ngày 26/04 |
Heo CP – Loại 20kg (VND/kg) – Miền Nam |
50.000 |
50.000 |
Heo CP – loại xách tai 6-7 kg (VND/con)- miền Nam |
500.000 |
500.000 |
Heo dân – loại xách tai 7-9 kg (VND/con) – miền Nam |
400-450.000 |
400-450.000 |
Heo dân – loại xách tai 6-7 kg (VND/con) – miền Bắc |
400.000 |
400.000 |
Heo dân – loại xách tai 6-7 kg (VND/con)- biên giới Lạng Sơn |
– |
– |
Tình hình heo đi Bắc và Campuchia
Từ chiều qua, do phía Cam giảm mạnh giá mua tại cửa khẩu, chỉ còn cao nhất 24.000 đồng/kg với heo dân, cộng thêm kiểm soát chặt hơn tại cửa khẩu nên sáng nay heo không còn đi được sang Campuchia.Tại các cửa khẩu biên giới phía Bắc, đêm qua heo đi nhúc nhắc trở lại tại cửa khẩu Na Sầm (Lạng Sơn), Tà Lùng (Cao Bằng) và Lào Cai, với tổng lượng xe giao qua các cửa khẩu là 10 xe, tức mỗi cửa khẩu chỉ đi được 3-4 xe. Giá heo giao tại biên cao nhất được 26.000 đồng/kg (tại Cao Bằng), còn tại Lạng Sơn giá chỉ từ 25.000-25.500 đồng/kg.
Giá heo giao dịch tại các cửa khẩu biên giới phía Bắc (VND/kg)
Khu vực |
Ngày 27/04 |
Ngày 26/04 |
Tuần trước |
Giá tại cửa khẩu khu vực Cao Bằng, Lai Châu, Lào Cai |
25.000-26.000 |
25.000 |
32.000-33.000 |
Giá lợn hơi tại Trung Quốc
Giá heo tại Trung Quốc hôm nay tiếp tục hồi phục nhẹ. Dự kiến từ giữa tháng 5 trở đi, khi nhu cầu mua thịt cho dịp Tết đoan ngọ của Trung Quốc tăng, giá heo sẽ hồi phục tốt hơn.
Giá heo hơi tại một số vùng Trung Quốc (tệ/kg):
Khu vực |
Ngày 27/04 |
Ngày 26/04 |
Tuần trước |
||
Tệ/kg |
Vnd/kg |
Tệ/kg |
Vnd/kg |
|
|
Quảng Đông |
15.71 |
51,750 |
15.69 |
51,840 |
15.91 |
Quảng Tây |
15.13 |
49,840 |
15.07 |
49,790 |
15.57 |
Vân Nam |
15.43 |
50,830 |
16.02 |
52,930 |
15.93 |
Phúc Kiến |
15.55 |
51,220 |
15.48 |
51,150 |
15.89 |
Liêu Ninh |
14.49 |
47,730 |
14.44 |
47,710 |
14.86 |
Hà Bắc |
14.65 |
48,260 |
14.64 |
48,370 |
15.16 |
Sơn Đông |
14.91 |
49,120 |
14.85 |
49,070 |
15.39 |
Trung bình cả nước |
14.86 |
48,950 |
14.85 |
49,070 |
15.43 |
Giá lợn hơi tại Thái Lan
Khu vực |
Ngày 26/04 |
Ngày 25/04 |
Tháng trước |
||
Bath/kg |
Vnd/kg |
Bath/kg |
Vnd/kg |
Bath/kg |
|
Miền Bắc |
57 |
36,860 |
57 |
36,860 |
57 |
Vùng Đông Bắc |
60 |
38,800 |
60 |
38,800 |
60 |
Miền Trung |
59 |
38,160 |
59 |
35,760 |
59 |
Miền Đông |
54 |
34,920 |
54 |
34,920 |
54 |